OpenThread cung cấp cả chức năng máy chủ và ứng dụng SRP, cho phép thiết bị đăng ký các dịch vụ dựa trên DNS bằng cách sử dụng Bản cập nhật DNS tiêu chuẩn được gửi dưới dạng gói unicast. Chức năng này bật tính năng Khám phá dịch vụ dựa trên DNS.
Hướng dẫn này cung cấp các thao tác cơ bản sử dụng một số lệnh srp server
và srp client
phổ biến hơn.
Các lệnh máy chủ SRP
Để xem danh sách các lệnh srp server
, hãy nhập help
:
srp server help
addrmode
auto
disable
domain
enable
help
host
lease
seqnum
service
state
Done
Lệnh của máy khách SRP
Để xem danh sách các lệnh srp client
, hãy nhập help
:
srp client help
autostart
callback
help
host
keyleaseinterval
leaseinterval
service
start
state
stop
ttl
Done
Tham chiếu lệnh CLI
Để biết mô tả và cú pháp của tất cả các lệnh, hãy tham khảo lệnh CLI. Các lệnh máy chủ SRP bắt đầu theo thứ tự bảng chữ cái bằng máy chủ srp (enable,disable). Các lệnh máy khách SRP bắt đầu theo thứ tự bảng chữ cái với tự khởi động máy khách srp (get).
Lớp học lập trình về Bộ định tuyến đường viền luồng
Lớp học lập trình về Bộ định tuyến đường biên OpenGL bao gồm thông tin về cách thiết lập thiết bị cuối của ứng dụng SRP.
Tổng quan về một số lệnh SRP cơ bản
Có thể sử dụng các lệnh máy chủ và máy khách SRP theo trình tự để thực hiện các tác vụ SRP thông thường:
-
srp server enable
bật máy chủ SRP sau khi bạn đã tạo mạng Thread. -
srp client host name
đặt tên máy chủ mà ứng dụng sẽ sử dụng.srp client host address (set)
bật chế độ địa chỉ ứng dụng tự động của máy chủ hoặc đặt rõ ràng danh sách địa chỉ ứng dụng lưu trữ.srp client service add
thêm một dịch vụ với tên thực thể, tên dịch vụ và số cổng cụ thể.srp client autostart enable
bật chế độ tự động bắt đầu. Bạn cũng có thể khởi động ứng dụng theo cách thủ công bằng cách chạysrp client start
.
Xác minh trạng thái của dịch vụ.
srp client host
vàsrp client service
cung cấp trạng thái về việc liệu máy chủ lưu trữ và dịch vụ đã được đăng ký thành công trên nút ứng dụng hay chưa.srp server host
vàsrp server service
cung cấp trạng thái máy chủ lưu trữ và dịch vụ trên nút máy chủ.
-
srp client service remove
xoá một dịch vụ nhưng giữ lại tên dịch vụ. Xoá tên máy chủ lưu trữ và tên dịch vụ.
srp client host remove
xoá máy chủ lưu trữ và tất cả các dịch vụ đã đăng ký.
Ví dụ về việc sử dụng lệnh máy chủ và máy khách SRP
Những ví dụ này sử dụng các lệnh CLI cơ bản để thiết lập mạng Luồng, khởi động máy chủ và ứng dụng SRP, xác minh trạng thái máy chủ và xoá dịch vụ. Dữ liệu mẫu được dùng cho mục đích minh hoạ.
Khởi động máy chủ SRP
Khởi động nút máy chủ SRP:
./output/simulation/bin/ot-cli-ftd 1
Thiết lập mạng Thread, sau đó bật máy chủ SRP bằng cách chạy lệnh
srp server enable
:dataset init new
Donedataset
Active Timestamp: 1 Channel: 22 Channel Mask: 0x07fff800 Ext PAN ID: 8d6ed7a05a28fb3b Mesh Local Prefix: fded:5114:8263:1fe1::/64 Network Key: 7fcbae4153cc2955c28440c15d4d4219 Network Name: OpenThread-f7af PAN ID: 0xf7af PSKc: b658e40f174e3a11be149b302ef07a0f Security Policy: 672, onrc Donedataset commit active
Doneifconfig up
Donethread start
Donestate
leader Doneipaddr
fded:5114:8263:1fe1:0:ff:fe00:fc00 fded:5114:8263:1fe1:0:ff:fe00:c000 fded:5114:8263:1fe1:68bc:ec03:c1ad:9325 fe80:0:0:0:a8cd:6e23:df3d:4193 Donesrp server enable
Done
Khởi động ứng dụng SRP
Khởi động nút ứng dụng SRP:
./output/simulation/bin/ot-cli-ftd 2
Tham gia mạng Thread, đặt tên và địa chỉ máy chủ lưu trữ ứng dụng và đăng ký dịch vụ:
dataset networkkey 7fcbae4153cc2955c28440c15d4d4219
Donedataset commit active
Doneifconfig up
Donethread start
Donestate
child Doneipaddr
fded:5114:8263:1fe1:0:ff:fe00:c001 fded:5114:8263:1fe1:44f9:cc06:4a2d:534 fe80:0:0:0:38dd:fdf7:5fd:24e Donesrp client host name my-host
Donesrp client host address fded:5114:8263:1fe1:44f9:cc06:4a2d:534
Donesrp client service add my-service _ipps._tcp 12345
Donesrp client autostart enable
DoneNhư đã trình bày ở trên, hãy sử dụng lệnh
srp client autostart enable
để bật chế độ tự động bắt đầu trên ứng dụng. Ứng dụng giám sát dữ liệu mạng để khám phá các máy chủ SRP có sẵn trong mạng Thread, sau đó ứng dụng sẽ tự động khởi động.Nếu khởi động ứng dụng theo cách thủ công, hãy chạy lệnh sau đây và thêm địa chỉ cũng như cổng SRP:
srp client start fded:5114:8263:1fe1:68bc:ec03:c1ad:9325 49154
DoneCổng UDP của máy chủ SRP đang nghe là
c002(49154)
trong ví dụ trên.
Xác minh trạng thái dịch vụ
Kiểm tra xem máy chủ lưu trữ và dịch vụ đã được đăng ký thành công trên nút ứng dụng hay chưa:
srp client host
name:"my-host", state:Registered, addrs:[fded:5114:8263:1fe1:44f9:cc06:4a2d:534] Donesrp client service
instance:"my-service", name:"_ipps._tcp", state:Registered, port:12345, priority:0, weight:0 DoneĐảm bảo kết quả hiển thị
state:Registered
cho cả lệnh lưu trữ và lệnh dịch vụ, như trong ví dụ trên.Kiểm tra máy chủ lưu trữ và dịch vụ trên nút máy chủ:
srp server host
my-host.default.service.arpa. deleted: false addresses: [fded:5114:8263:1fe1:44f9:cc06:4a2d:534] Donesrp server service
my-service._ipps._tcp.default.service.arpa. deleted: false port: 12345 priority: 0 weight: 0 ttl: 7200 lease: 7200 key-lease: 1209600 TXT: [] host: my-host.default.service.arpa. addresses: [fded:5114:8263:1fe1:44f9:cc06:4a2d:534] DoneĐảm bảo kết quả hiển thị
deleted: false
cho cả lệnhsrp server host
vàsrp server service
, như trong ví dụ trên.
Xoá dịch vụ
Xoá dịch vụ qua nút ứng dụng:
srp client service remove my-service _ipps._tcp
DoneXác nhận qua nút máy chủ rằng dịch vụ đã bị xoá:
srp server service
my-service._ipps._tcp.default.service.arpa. deleted: true DoneMục nhập dịch vụ được liệt kê trong kết quả vì tên dịch vụ không bị xoá.
Xoá tên máy chủ lưu trữ và tên dịch vụ
Xoá máy chủ lưu trữ và tất cả các dịch vụ đã đăng ký của máy chủ lưu trữ đó:
srp client host remove 1
DoneXác nhận trên nút máy chủ rằng không có mục nhập máy chủ hoặc dịch vụ nào được liệt kê:
srp server host
Donesrp server service
Done >